Coffee Lake, thế hệ CPU chứng kiến sự thay đổi mãnh liệt nhất từ Intel. Nếu không nhờ có đối thủ AMD, chúng ta có thể sẽ không được trải nghiệm nó. Và nếu không có Ryzen với nhiều nhân, chúng ta vẫn sẽ sống trong kỷ nguyên 4 nhân/8 luồng. Vậy thì hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về đối trọng của Ryzen nhé.
Đôi nét về Coffee Lake – thay đổi lớn nhất mà Intel từng thực hiện
Coffee Lake được ra mắt vào 5/10/2017. Đây là phiên bản tinh chỉnh thứ 2 của tiến trình 14nm, sau Skylake và Kaby Lake. Và đi cùng với sự cải tiến đó là hàng loạt tính năng mới, điển hình như:
- iGPU hỗ trợ HDMI 2.0, DisplayPort 1.2 và HDCP 2.2
- Hỗ trợ RAM DDR4-2666 trên các mẫu Xeon, Core i9, Core i7 và Core i5. Các mẫu còn lại hỗ trợ DDR4-2400. Xeon thì hỗ trợ thêm RAM ECC.
- Số nhân tăng đáng kể. Core i3 tăng lên 4 nhân, Core i5 và i7 tăng lên 6 nhân. Tới thế hệ thứ 9 thì Core i7 được đẩy lên 8 nhân
- Chipset 300-series mới: H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, cùng các chipset mới dành riêng cho dòng Xeon E là C242 và C246
Nhiều cải tiến là thế, nhưng Coffee Lake vẫn không tránh khỏi được cơn giận dữ của người dùng. Điển hình là với việc nó không tương thích với các bo mạch chủ chipset 100 và 200-series. Điều đó buộc người dùng phải “móc hầu bao” ra nâng cấp luôn cả mainboard.
Thực ra, chúng ta có thể mod BIOS các mainboard 100 và 200-series để chạy các CPU Coffee Lake. Tuy nhiên, Intel cũng như các NSX mainboard đã khuyến nghị không nên làm việc này. Và mình cũng khuyên các bạn không nên làm vì nguy cơ mainboard biến thành cục gạch là khá cao. Chưa kể, nhiều trường hợp phản ánh là bị khoá bớt nhân khi dùng với Core i5 và i7. Cuối cùng là nếu mainboard còn bảo hành thì một số hãng cũng sẽ từ chối bảo hành nếu bạn mod BIOS. Cho nên, chúng mình không khuyến khích việc này. Nếu bạn có ý định sử dụng CPU Coffee Lake, tốt nhất bạn nên sử dụng các mainboard 300-series.
Luyên thuyên thế đủ rồi. Giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về các CPU Coffee Lake nhé.
Danh sách các CPU Coffee Lake
Trước khi chúng ta bắt đầu, mình có 1 vài lưu ý nho nhỏ:
- Vì thời lượng có hạn, nên mình sẽ chỉ đi tìm hiểu về các mã CPU PC.
- Mình sẽ chia ra làm 2 thế hệ: Thế hệ 8 và Thế hệ 9, tương đương với 2 thế hệ Coffee Lake.
- Sẽ không kể tới các mẫu đuôi T vì chúng chỉ cho OEM, không bán đại trà
- Thứ tự xuất hiện: Celeron -> Pentium Gold -> i3 -> i5 -> i7 -> i9 -> Xeon E
Thế hệ 8
Celeron
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
Celeron G4900 |
2/2
|
3.1 GHz |
N/A |
54W |
UHD 610
|
Celeron G4920 |
3.2 GHz |
Pentium Gold
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
Pentium Gold G5400 |
2/4
|
3.7 GHz |
N/A
|
54W |
UHD 610 |
Pentium Gold G5500 |
3.8 GHz |
UHD 630
|
Pentium Gold G5600 |
3.9 GHz |
Core i3
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i3-8100 |
4/4
|
3.6 GHz |
N/A
|
65W |
UHD 630 |
i3-8100F |
Không có |
i3-8300 |
3.7 GHz |
62W |
UHD 630
|
i3-8350K |
4.0 GHz |
91W |
Core i5
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i5-8400 |
6/6 |
2.8 GHz |
4.0 GHz |
65W |
UHD 630 |
i5-8500 |
3.0 GHz |
4.1 GHz |
i5-8600 |
3.1 GHz |
4.3 GHz |
i5-8600K |
3.6 GHz |
95W |
Core i7
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i7-8700 |
6/12 |
3.2 GHz |
4.6 GHz |
65W |
UHD 630 |
i7-8700K |
3.7 GHz |
4.7 GHz |
95W-110W* |
i7-8086K |
4.0 GHz |
5.0 GHz |
95W |
*: Trong một số bài review, TDP của 8700K có thể lên tới 110W khi chạy full load.
Xeon E
Các CPU Xeon E dưới đây chỉ tương thích với các mainboard chipset C242 và C246. Chúng không tương thích với các mainboard 300-series, cho dù có chung kiến trúc và Socket.
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
Xeon E-2104G |
4/4 |
3.2 GHz |
N/A |
65W |
UHD P630 |
Xeon E-2124 |
3.3 GHz |
4.3 GHz |
71W |
Không có |
Xeon E-2124G |
3.4 GHz |
4.5 GHz |
UHD P630 |
Xeon E-2134 |
4/8 |
3.5 GHz |
Không có |
Xeon E-2144G |
3.6 GHz |
UHD P630 |
Xeon E-2174G |
3.8 GHz |
4.7 GHz |
Xeon E-2126G |
6/6 |
3.3 GHz |
4.5 GHz |
80W |
Xeon E-2136 |
6/12 |
Không có |
Xeon E-2146G |
3.5 GHz |
UHD P630 |
Xeon E-2176G |
3.7 GHz |
4.7 GHz |
Xeon E-2186G |
3.8 GHz |
95W |
Đó là toàn bộ các CPU Coffee Lake thế hệ 8
Thế hệ 9
Celeron
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
Celeron G4930 |
2/2 |
3.2 GHz |
N/A |
54W |
UHD 610 |
Celeron G4950 |
3.3 GHz |
Pentium Gold
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
Pentium Gold G5420 |
2/4 |
3.8 GHz |
N/A |
54W |
UHD 610 |
Pentium Gold G5600 |
4.0 GHz |
|
UHD 630 |
Core i3
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i3-9100 |
4/4 |
3.6 GHz |
4.2 GHz |
65W |
UHD 630 |
i3-9100F |
Không có |
i3-9300 |
3.7 GHz |
4.3 GHz |
62W |
UHD 630 |
i3-9320 |
4.4 GHz |
i3-9350KF |
4.0 GHz |
4.6 GHz |
91W |
Không có |
Core i5
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i5-9400 |
6/6 |
2.9 GHz |
4.1 GHz |
65W |
UHD 630 |
i5-9400F |
Không có |
i5-9500 |
3.0 GHz |
4.4 GHz |
UHD 630 |
i5-9500F |
Không có |
i5-9600 |
3.1 GHz |
4.6 GHz |
UHD 630 |
i5-9600K |
3.7 GHz |
95W |
i5-9600KF |
Không có |
Core i7
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i7-9700 |
8/8 |
3.0 GHz |
4.7 GHz |
65W |
UHD 630 |
i7-9700F |
Không có |
i7-9700K |
3.6 GHz |
4.9 GHz |
95W |
UHD 630 |
i7-9700KF |
Không có |
Core i9
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
i9-9900 |
8/16 |
3.1 GHz |
5.0 GHz |
65W |
UHD 630 |
i9-9900K |
3.6 GHz |
95W-140W* |
i9-9900KF |
95W |
Không có |
i9-9900KS |
4.0 GHz |
127W |
UHD 630 |
*: Trong 1 số bài test, TDP của i9-9900K có thể lên tới 140W khi chạy full load.
Xeon E
Các CPU Xeon E dưới đây chỉ tương thích với các mainboard chipset C242 và C246. Chúng không tương thích với các mainboard 300-series, cho dù có chung kiến trúc và Socket.
Mã CPU |
Nhân/luồng |
Xung gốc |
Xung boost tối đa |
TDP |
iGPU |
Xeon E-2224 |
4/4 |
3.4 GHz |
4.6 GHz |
71W |
Không có |
Xeon E-2224G |
3.5 GHz |
4.7 GHz |
UHD P630 |
Xeon E-2234 |
4/8 |
3.6 GHz |
4.8 GHz |
Không có |
Xeon E-2244G |
3.8 GHz |
UHD P630 |
Xeon E-2274G |
4.0 GHz |
4.9 GHz |
83W |
Xeon E-2226G |
6/6 |
3.4 GHz |
4.7 GHz |
80W |
Xeon E-2236 |
6/12 |
4.8 GHz |
Không có |
Xeon E-2246G |
3.6 GHz |
UHD P630 |
Xeon E-2276G |
3.8 GHz |
4.9 GHz |
Xeon E-2286G |
4.0 GHz |
95W |
Xeon E-2278G |
8/16 |
3.4 GHz |
5.0 GHz |
80W |
Xeon E-2288G |
3.7 GHz |
95W |
Lời kết
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu được tất tần tật về Coffee Lake rồi. Thế hệ tiếp theo, Comet Lake, sẽ được ra mắt trong thời gian tới đây. Các bạn hãy luôn cập nhật trang news.hanoicomputer.vn để cập nhật các tin mới về Comet Lake nhanh nhất nhé.
Đăng bình luận về bài viết này